Chuyên cho xác định chất xơ trong thực phẩm hay thức ăn gia súc (FOODS AND FEEDS) , Raw Fiber , Dietary Fiber, Lignin , Cellulose, Hemicellulose.
Phương pháp phân tích theo AOAC và AACC Chiết “ cold and hot”.
Pump khí di dời mẫu
Pump dung môi (reagent) .
Chế độ cài đặt nhiệt độ.
Đường châm dung môi hay nước riêng biệt
Số vị trí chiết xơ: 03 mẫu
Các mẫu có thể thực hiện riêng biệt hoặc cùng lúc đều được.
Trọng lượng mẫu một lần chiết: 0.5 to 3g
Độ lặp lại: +/-1%
Trọng lượng máy: 35kg
Kích thước (WxHxD): 530x620x390mm
Nguồn điện: 220V, 50Hz, 800W
Phụ kiện kèm theo: Reflector, PVC tube, glass crucibles, hot plate with 2 places type RC2 , reagent bottles, pincer for crucibles, holder for 3 crucibles và tài liệu hướng dẫn sử dụng. ---------------------------------------------------------------
Chúng tôi còn rất nhiều loại dòng máy , model hãng VELP khác nhau cũng như đội ngũ tư vấn chuyên nghiệp. Đừng ngần ngại liên lạc với chúng tôi để được tư vấn tốt nhất.
Xin đừng ngại gọi cho chúng tôi để được tư vấn tận tình và nhận giá ưu đãi nhất:
-Thiết bị được thiết kế theo nguyên lý chiết dung môi Randall với ưu điểm là thời gian chiết nhanh và hiệu quả hơn so với nguyên lý Soxhlet.
-Ứng dụng để chiết các mẫu thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, chất tẩy rửa, cao su, nhựa, dược phẩm, đất … nhằm xác định hàm lượng các chất béo, chất hoạt động bền mặt, nhựa và thuốc trừ sâu.
-Cấu trúc bằng thép không gỉ sơn phủ Epoxy có khả năng chịu ăn mòn hoá chất.
-Điều khiển nhiệt độ bằng bộ vi xử lý.
-Số vị trí đặt mẫu: 06
-Thể tích cốc chiết: 150ml.
-Khối lượng mẫu: 0.5 – 15g (thường 2 – 3g).
-Thể tích dung môi: 30 – 100ml.
-Nhiệt độ hoạt động: 100 – 260oC
-Thời gian chiết ngắn, có thể cài đặt thời gian cho từng giai đoạn và có âm báo khi kết thúc mỗi giai đoạn chiết.
Chúng tôi còn rất nhiều loại dòng máy , model hãng VELP khác nhau cũng như đội ngũ tư vấn chuyên nghiệp. Đừng ngần ngại liên lạc với chúng tôi để được tư vấn tốt nhất.
Xin đừng ngại gọi cho chúng tôi để được tư vấn tận tình và nhận giá ưu đãi nhất:
– Thiết kế dựa theo các tiêu chuẩn : ASTM D5963, ISO 4649, DIN 53316
– Thiết bị này chủ yếu là để thử nghiệm mức độ chịu mài mòn của mẫu vật bằng giấy nhám và đo lường tình trạng của mài mòn, mất trọng lượng, mất khối lượng, độ dày, độ mài mòn từ đó so sánh kết quả của tiêu chuẩn cao su và có được kết quả chính xác hơn. Thiết bị cung cấp chức năng mài mòn và rách, phù hợp để kiểm tra lốp, băng tải, đai truyền và đế giày, …
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
– Tốc độ quay của trục : 40 rpm
– Kích thước trục giấy nhám : #60
– Tốc độ mài : 19.2 mm/phút
– Độ di chuyển của mẫu : 4.2 mm/mỗi lượt
– Kích thướt mẫu : đường kính 16 mm, dày 6-16mm
– Góc nghiêng của mẫu : 30 độ
THÔNG SỐ MÁY
– Kích thước : 81x32x36 cm
– Trọng lượng : 90 Kg
– Nguồn điện: 100-240V, 50-60 Hz
Menufacturer: Labomed – USA - Hệ thống đo: 8 kênh, 96 giếng - Chế độ phân tích: đo theo ngưỡng, đơn và đa chuẩn, O.D, nhị sắc, động lực, … - Dải tuyến tính: 0.001 ~ 3.500 Abs - Độ chính xác quang học: ±1% hoặc ±0.001 Abs - Độ lặp lại: < 1.0% - Kính lọc quang: 405/450/492/630 nm - Giá trị đo chính xác nhờ khả năng tập trung tự động. - Khay mẫu có thể lắc trong quá trình đo. - Bộ nhớ lưu trữ: 100 chương trình. - Hiển thị: màn hình cảm ứng - Cổng kết nối: RS-232 và USB - Máy in: gắn sẵn trong máy - Nguồn điện: 220V; 50Hz
Máy phân tích Elisa Nổi trội với những tính năng như: độ nhạy cao, độ chính xác cao, tốc độ phát hiện và xử lý nhanh
Đặc trưng của sản phẩm:
Công suất cung cấp tự kiểm tra, các sữ liệu lỗi sẽ hiển thị trên màn hình LCD nếu có những sự cố với hệ thống quang điện.
Chế độ lọc: tự động.
Chế độ kiểm tra: tách sóng đơn, sóng kép; khẩu độ đơn hoặc kép.
Chức năng lưu: có thể lưu kết quả kiểm tra của 100 mảnh nhỏ của tấm ảnh có thể được sử dụng sau đó.
Nổi trội với những tính năng như: độ nhạy cao, độ chính xác cao, tốc độ phát hiện và xử lý nhanh.
Các thông số có thể được kiểm tra trên màn hình mà không cần những chuỗi lệnh phức tạp khác.
Hệ thống đo lường: hệ thống kênh quang học số 2
Có 2 bộ lọc tiêu chuẩn 450nm, 492nm)
Ứng dụng của sản phẩm:
Máy phân tích Benchtop bán tự động được sử dụng nhiều trong việc kiểm tra miễn dịch lâm sàng tại các bệnh viện hoặc các trạm ngăn ngừa dịch bệnh.
Thông số kĩ thuật cơ bản:
Thông số
Mô tả
Hệ thống đo kiểm tra
Hệ thống quang học 2 kênh
Giới hạn đo
0.000-3.000Abs
Khả năng lặp lại
≤1%
Độ tuyến tính
≤±1%
Bộ lọc
Bộ lọc tiêu chuẩn (405nm, 492nm)
+++++++++++++++++++++++++++ Chi tiết vui lòng liên hệ Công ty cổ phần PHÚ BẢO LONG Trần Thị Yến Nhi – Kỹ sư kinh doanh Cellphone: 0168 8931 352 Email: yennhi.phubaolong@gmail.com Skype: yennhi19924
Dòng máy đo ph để bàn model ph700 của hãng Eutech được thiết kế thân thiện, độ chính xác tốt, ổn định và chi phí đầu tư tiết kiệm. Máy có thể dùng đo các chỉ tiêu như pH, nồng độ oxi hóa khử (ORP), nhiệt độ. Các chỉ tiêu đo cơ bản của một phòng thí nghiệm, nhà máy sản xuất và các trường học mà người dùng có thể trang bị.
Đặc tính nổi bật của máy đo ph để bàn eutech ph700
Màn hình lớn, dễ đọc các thông số.
Các chỉ số báo cho bạn biết khi nào giá trị đọc được ổn định.
Bộ nhớ non-volatile giúp giữ lên đến 100 điểm dữ liệu.
Giá đỡ điện cực Integral.
Môi trường ứng dụng máy đo ph để bàn eutech ph700
Đối với giáo dục: máy được ứng dụng cho hầu hết các phòng thí nghiệm, nghiên cứu sinh thái và các ứng dụng.
Đối với phòng thí nghiệm: nghiên cứu môi trường, phòng thí nghiệm hóa học, chuẩn độ và kiểm tra chất lượng trong tất cả thực phẩm chế biến.
Thông số kỹ thuật máy đo ph để bàn eutech ph700
Đối với chỉ tiêu pH:
Thang đo: -2.00 – 16.00 pH
Độ phân giải: 0.01 pH
Độ chính xác: ± 0.01 pH
Số điểm hiệu chuẩn: lên đến 5 điểm
Đối với chỉ tiêu Oxi hóa khử (ORP):
Thang đo: ± 2000mV
Độ phân giải: 0.1 mV (±199.9 mV) / 1 mV (beyond)
Độ chính xác: ±0.2 mV (±199.9 mV) / ±2 mV (beyond)
Đối với chỉ tiêu nhiệt độ:
Thang đo nhiệt độ: 0.0 đến 100.0 ºC / 32.0 đến 212.0 ºF
Độ phân giải: 0.1 ºC / 0.1 ºF
Độ chính xác: ±0.5 ºC / ±0.9 ºF
Bù nhiệt: tự động hoặc thủ công ( (0 đến 100 ºC / 32 đến 212 ºF
Hiệu chuẩn: Bù trừ trong khoảng 0.1ºC gia tăng, bù trừ trong thang đo: ± 5 ºC / 9 ºF
Bộ nhớ dữ liệu đo: lên đến 100 kết quả
Màn hình hiển thị LCD: Hiển thị 2 kênh LCD với kích thước màn hình 5.6 x 7.5cm
Kết nối đầu vào: DC socket, BNC, 2.5mm phono (ATC), phono (reference)
Nguồn năng lượng: 9V DC adapter, 1.3A (100/ 240VAC, SMPS)
ph đất phản ánh mức độ đất chua (acid) hay kiềm. Tính kiềm hay acid của một dung dịch được xác định bởi nồng độ ion hydrogen của nó. Về mặt kỹ thuật, thuật ngữ pH được định nghĩa là “ trừ logarithm của nồng độ ion hydro gen”.
Đa số các loại đất có ý nghĩa trong sản xuất nông nghiệp có giá trị ph đất trong khoảng 5-9. Đất ở các vùng có lượng mưa cao và phá rừng mạnh nói chung đều chua do các cation như Ca++, Mg++, v.v… đã bị rửa trôi và có sự tập trung ion H+trong các keo sét. pH của đất không phải là một giá trị cố định, nó có thể thay đổi theo thời gian.
Mức độ pH (hay nồng độ H+) của đất ít khi có ảnh hưởng trực tiếp trên sinh trưởng cây trồng, nhưng quan trọng vì nó xác định sự hữu dụng của các dinh dưỡng khoáng cho cây. pH thấp có ảnh hưởng xấu đến sự hữu dụng của N, K, Ca, Mg. Tuy nhiên, sự hữu dụng của các nguyên tố Fe, Mn, Bo, Cu và Zn tốt hơn trong điều kiện pH thấp. Độ chua nhiều có thể có hậu quả là gây độc nhôm (Al).
máy đo ph đất cũng được dùng như một chi thị cho sự xuất hiện các vấn đề của đất như sau:
pH < 5.0 – Al, Fe, và Mn trở nên dễ hoà tan và có thể gây độc cho cây. Xuất hiện dấu hiệu thiếu Ca và Mo.
pH < 5.5 – xuất hiện dấu hiệu thiếu Mo, Zn, và S.
pH > 7.5 – Xuất hiện ngộ độc do Al, Zn, và Fe.
pH > 8.0 – Có sự tạo thành các Calcium Phosphate mà cây không hấp thu được.
pH > 8.5 – lượng Na trên mức bình thường. Ngộ độc muối. Xuất hiện dấu hiệu thiếu Zn và Fe.
Có thể giải quyết tình trạng pH thấp khi dùng máy đo ph đất bằng biện pháp bón vôi. Bột đá vôi là một trong những nguồn vật liệu sẵn sang ở Việt Nam. Nguyên lý của biện pháp bón vôi là khi các cation Ca++ (hay cation Mg++ nếu sử dụng đá vôi dolomite ) hiện diện với số lượng lớn, sẽ thay thế ion H+ đã được hấp thu trong các phiến sét. Ion H+ được phóng thích như là kết quả của sự thay thế trên sẽ tác động với ion OH– để tạo thành nước.
Hướng dẫn sử dụng máy đo ph đất và độ ẩm đất DM-15
Cần làm sạch bề mặt phần kim loại của máy đo ph đất (đầu nhọn) bằng giấy nhám hoặc vải chà kim loại. Khi sử dụng máy đo ph đất mới lần đầu thì nên cắm phần kim loại (đầu nhọn) của máy đo ph đất vào trong đất một vài phút để làm sạch phần dầu máy còn bám trên bề mặt máy trong quá trình sản xuất. Nếu đất trồng quá khô, cần làm ẩm phần đất cần đo và chờ khoảng 20-30 phút cho ổn định (độ ẩm 40-60%) để trị số pH thể hiện trên máy là chính xác.
Bước 1: Cắm phần đầu nhọn của máy đo ph đất xuống vị trí đất cần đo sao cho ngập 3 vòng kim loại trong đất.
Nếu sử dụng máy đo ph đất tại các khu vực đất ruộng hoặc trang trại thì sau khi cắm máy đo vào trong đất cần dậm phần đất xung quanh cho chặt.
Bước 2: Đọc kết quả sau khi cắm máy đo ph đất khoảng 1 phút.
Trị số pH là giá trị kim đồng hồ chỉ số màu đỏ trên thang đo ở phần mặt trên của máy.
Bước 3: Nhấn nút trắng bên hông thân máy và giữ trong 30 giây
Bước 4: Đọc kết quả. Chỉ số độ ẩm chính là giá trị kim đồng hồ chỉ số màu đen trên nền xanh của thang đo trên mặt máy
Lưu ý:
+ Khi tiến hành đo pH thì đất nên ẩm, tơi xốp.
+ Nên đo nhiều vị trí khác nhau trên khu đất cần đo, lấy giá trị trung bình để được trị số pH chính xác nhất.
+ Sau khi đo nên lau sạch 3 vòng kim loại của đầu đo tránh sự gỉ ố, nếu có vết gỉ ố thì dùng giấy nhám chà cho sạch.
+ Không nên để phần trên của thân máy tiếp xúc với nước.
Khuyến nghị một số loại cây trồng phù hợp cho các khoảng ph đất tương ứng.
– Với khoảng pH từ 5~6 thích hợp để trồng cây cảnh có hoa như: hoa hồng, lily, đỗ quyên…
– Khoảng pH từ 5~6.5 thích hợp để trồng một số loại cây lấy củ lấy hạt và rau như: lúa, khoai tây, bắp (ngô), rau mùi…
– Khoảng pH từ 6~8 thích hợp để trồng một số loại cây trồng sau: rau dền, các loại đậu lấy hạt hình thận(đậu trắng, đậu đen, đậu xanh…), rau diếp, hành tây, dưa leo, cà rốt, cà chua, củ cải, cà tím, cần tây, bắp cải, hoa cúc, hoa mẫu đơn, hoa thủy tiên, hoa tulip, hoa cẩm chướng…
– Khoảng pH từ 7~8 thích hợp trồng một số loại cây sau: lúa mạch, lúa mì, đậu hòa lan, cây xa trục thảo, cây linh thảo…
Thông số kỹ thuật máy đo ph đất DM-15
Khoảng đo pH: 3 – 8 pH
Độ phân giải pH: ±0.2 pH
Khoảng đo độ ẩm: 10 – 80%
Phân giải độ ẩm: ±5%
Thiết bị hoạt động theo nguyên tắc cơ lý không sử dụng điện